Cây lưỡi rắn và 9 lợi ích tuyệt vời của loại cỏ dại mọc đầy đường | Flowerfarm.vn

lưỡi rắn

Lâu nay chúng ta vẫn thường thấy cây bạch hoa xà thiệt thảo mà dân gian thường gọi là cỏ lưỡi rắn trắng nên tưởng đây cũng là cây lưỡi rắn nhưng thực tế không phải vậy. Theo y học cổ truyền, cây lưỡi rắn là một loại thảo dược hoàn toàn khác với cây bạch hoa.

  • Tên khác: Cây lưỡi rắn được biết đến với các tên gọi khác như: cây lưỡi rắn, cây sởi, cỏ lưỡi rắn, vua Thái Tổ …
  • Tên khoa học: Oldenlandia corymbosa L (1).
  • CUỐI CÙNG: Cà phê.

Mô tả cây lưỡi rắn

  • HIỂN THỊ: Là loại cây thân thảo, thường chỉ cao khoảng 20 cm
  • Lá cây: Đúng như tên gọi của vị thuốc này, lá cây lưỡi rắn có hình thuôn dài, nhọn như lưỡi rắn, hai lá mọc đối nhau ở thân, cuống rất ngắn, gần như không có.
  • Hoa: Thường có màu tím nhạt, cũng có cây có hoa màu trắng, cụm hoa khoảng 2 đến 5 bông nhỏ mọc ở kẽ lá.
  • Quả: nhỏ, hình bán cầu.

Phân phối, thu thập, xử lý

Cây lưỡi rắn mọc hoang khắp nơi, kể cả miền xuôi hay miền núi. Cây thường mọc ở bãi đất trống, ven bờ kênh, rạch, sườn đồi. Nếu để ý, bạn sẽ dễ dàng bắt gặp loài cây này, thường mọc hoa súng cùng với cây bụi cỏ, hoặc cây bụi mọc sát mặt đất, cây phát triển mạnh hơn vào mùa hè (2).

Cây cho thu hái quanh năm, người dân nhổ cả cây mang về nhà rửa sạch, tỉa cành, phơi khô bảo quản để dùng sau.

Các nghiên cứu về ngôn ngữ của loài rắn

Hoạt động bảo vệ gan: Nghiên cứu tại Khoa Công nghệ Sinh học, Đại học Karpagam, Ấn Độ thực hiện một thí nghiệm sử dụng chiết xuất metanol của toàn cây Hedyotis corymbosa trong cơ thể của chuột Wistar. Nghiên cứu đã xác định tác dụng bảo vệ gan đáng kể của loại thảo mộc này (4).

Hoạt động chống oxy hóa: Một nghiên cứu khác của Ấn Độ cũng xác định hoạt tính chống oxy hóa của loại thảo mộc phổ biến này (5).

Nếm

Theo Từ điển Y học Bách khoa, cỏ lưỡi rắn có vị ngọt, tính lạnh. Với tác dụng chính là thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết và lợi tiểu (3).

Công dụng của cây lưỡi rắn

Trong dân gian người ta dùng cây như một bài thuốc dân gian, với công dụng chữa một số bệnh sau (1,3):

  1. Thuốc trị rắn cắn
  2. chất làm lạnh
  3. Phát điên vì nhiệt độ cao
  4. Giảm đau khớp
  5. Ho, đau họng
  6. Nhiễm trùng đường tiết niệu
  7. Mụn
  8. Lợi tiểu
  9. êm dịu

Liều dùng: 25g – 30g cây khô / ngày, dùng dưới dạng thuốc sắc hoặc hãm với nước sôi uống mỗi ngày.

Một số vị thuốc từ cây lưỡi rắn

1. Trị rắn độc cắn

  • Chuẩn bị các: Một nắm rau thơm tươi khoảng 100g
  • làm: Sau khi thực hiện các biện pháp sơ cứu người bị rắn độc cắn như garo, lấy răng, hút máu rắn độc. Lấy ngay một nắm cây lưỡi rắn tươi, rửa sạch, đập dập, thêm một ít nước sạch rồi vắt lấy nước uống. Phần bã đắp lên vết rắn cắn rồi băng lại. Nên uống khoảng 2 lần, ngày hôm sau có thể tăng liều lên gấp đôi.
  • Ghi chú: Đây chỉ là cách sơ cứu và giải độc ban đầu cho người bị rắn độc cắn khi không có thuốc giải, sau khi thực hiện các biện pháp trên cần đưa ngay nạn nhân đến bệnh viện để được tiêm huyết thanh giải độc và được điều trị càng sớm càng tốt.

2. Điều trị chứng mất trí nhớ do nhiệt độ cao

  • Chuẩn bị các: Cỏ lưỡi rắn khô 30g.
  • làm: Đem sao vàng hạ thổ, sắc với khoảng 600 ml nước, lấy 300 ml nước chia 3 lần uống trong ngày.

3. Trị ho, viêm họng, hạ sốt, an thần, giảm đau nhức xương khớp.

  • Chuẩn bị các: 20g hạ khô thảo hoặc 80g hạ thảo tươi, 1 lít nước đun sôi.
  • làm: Cây thuốc sau khi hạ thổ sao vàng, hãm với khoảng 1 lít nước (Như nước chè tươi), ủ khoảng 20 phút rồi chắt lấy nước uống trong ngày.

4. Bí tiểu, bí tiểu.

  • Chuẩn bị các: 80 g rau thơm, 1 thìa cà phê đường.
  • làm: Giã nát, thêm một chút nước, dùng khăn mỏng vắt lấy nước, thêm chút đường trộn đều rồi uống hàng ngày. Với cách này nó có tác dụng thanh nhiệt, giải nhiệt giúp lợi tiểu và điều trị bệnh nhiễm trùng tiểu rất tốt và hiệu quả.

Nguồn tham khảo

  1. sách “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”- Đỗ Tất Lợi – Nhà xuất bản Y học 2004 – Bản in trang 255, ngày tham khảo 14/6/2020.
  2. Nhiều tác giả, Thực vật và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập 2Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2004, trang 188, 189, 190, ngày tham khảo 14/6/2020.
  3. Từ điển bách khoa dược họcNXB Từ điển Bách khoa 1999, trang 372, ngày tham khảo 14/6/2020.
  4. Nghiên cứu bảo vệ gan trên Hedyotis corymbosa (L.) Lam.https://www.sciasedirect.com/science/article/abs/pii/S0378874106000031, truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020.
  5. Hoạt tính chống oxy hóa in vitro của Hedyotis corymbosa (L.) Lam. Các bộ phận trên khônghttp://nopr.niscair.res.in/handle/123456789/7464, truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now