Công dụng, cách dùng Dưa leo dại | Flowerfarm.vn

1. Mô tả

  • Thân thảo leo, sống nhiều năm, dài thêm 2-3 lần. Các dòng có cạnh và rãnh, mịn hoặc gần như nhẵn.
  • Các lá rất khác nhau: hình bầu dục có răng hoặc có sẹo ở cuối, hình bầu dục với các thùy rộng hoặc hình bầu dục – thuôn dài có răng; hoặc xẻ 3 – 5 thùy sâu, có mặt nước gần bằng hoặc không đều; hoặc hình mác có tai lồi hoặc song song, mép đầy hoặc có răng cưa, đầu nhọn, gân tỏa hình xoắn, cuống dài khoảng 1 cm, nhẵn; tua đơn, dài.
  • Unisex nở rộ; cụm hoa đực ngủ đông hoặc hình lều, gần như bất động, hoa nhỏ, hình chuông, nhẵn, đài có 5 cánh hoa, hình tam giác, nhị 3, nhị dài hơn bao phấn, đính ở gốc tro. hạt phấn hình tròn, cuối hoa có vết nhụy; Cụm hoa cái có hình bầu dục hẹp, 3 nhị dẹt với các chi nhẵn, kiểu cột, đầu nhụy có 3 thùy.
  • Quả thuôn dài, dài 4 – 5 cm, dày 2 – 2,5 cm, gần như có viền, khi chín có màu đỏ, nhiều hạt, gần như hình cầu, hơi dẹt, nhẵn.

2. Phân bố, sinh thái

FERMO Lour. là một chi nhỏ trong họ Bầu bí, ở Việt Nam chỉ có một loài dưa chuột dại. Cây phân bố rộng khắp các tỉnh từ miền núi thấp đến trung du và đồng bằng. Trên thế giới, cây được tìm thấy ở Ấn Độ, Myanma, Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia và cả Sri Lanka.

Dưa leo là loại cây hàng năm ưa ẩm, ưa sáng và ít bóng râm. Cây thường leo thành bụi, cỏ cao ở bìa rừng, ven nương, chân ruộng (nơi gần nguồn nước, bụi rậm quanh làng).

Cây sinh trưởng mạnh vào mùa xuân hè và kết trái vào mùa hè hoặc đầu mùa thu. Tái sinh tự nhiên được thực hiện chủ yếu từ hạt.

Những phần đã dùng:

Rễ và toàn bộ cây

3. Thành phần hóa học

Dưa chuột hoang dã chứa hỗn hợp axit lignoceric, tricosanoic và behenic [Rastogi and Mehrotria, Compendium of Medicinal Plants, II. 1999, 36].

4. Tác dụng dược lý

Tác dụng chống lão hóa da do tia cực tím:

Hai hợp chất 1, 2, 4, 6 – tetra – O – gallo – β- (D) – glucopyranose (1) và 3, 4, 5 – trihydroxy – axit benzoic (2) đã được phân lập từ rễ cây dưa chuột dại. .

Kết quả cho thấy chất (1) và (2) ức chế đáng kể sự phân hủy MMP-1 ở cấp độ protein và có tác dụng chống oxy hóa mạnh. Do đó, những chất này có thể hữu ích cho việc phát triển một số loại thuốc chống lão hóa mới để bảo vệ da.

5. Hương vị, chức năng

Toàn cây sâm cau rừng có vị ngọt, đắng, hơi chua, có tác dụng giải nhiệt, tiêu viêm, tiêu thũng, lợi tiểu, tiêu sưng.

Rễ có vị ngọt, đắng, tính lạnh, có công năng thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tán ứ.

  • Sách “Trung dược học” ghi: Rễ sâm cau có vị ngọt, đắng, tính hơi lạnh; Sách “Sinh dược yếu lược” ghi: Vị đắng, tính lạnh, sách Nam Ninh Thi dược liệu ghi: Vị đắng, tính lạnh, có công năng thanh nhiệt, giải độc, hóa đờm, lợi thấp, thông phế. , kiết lỵ. [TDTH, 1996, 11: 6601].

6. Công dụng

Dưa chuột rừng thường được dùng chữa viêm họng, sưng hầu họng, viêm tuyến mang tai, viêm đường tiết niệu, viêm tinh hoàn; đau mắt, viêm kết mạc cấp tính; lupus ban đỏ, thấp khớp. Liều dùng 15-30g sắc với nước uống.

  • Chữa viêm họng, viêm đường tiết niệu, dùng rễ cây sâm đất, rửa sạch, phơi khô, xay thành bột, mỗi lần uống 3 – 6 g. 2-3 lần một ngày.
  • Để chữa viêm da mủ, chàm, bỏng, rắn độc cắn, lấy 15 g rễ sâm cau rừng sắc uống. Đồng thời, lấy lá tươi rửa sạch, giã nát, đắp vào vết thương hoặc nấu lấy nước để rửa.
  • Để chữa viêm họng, viêm đường tiết niệu, dùng rễ sâm cau rừng, rửa sạch, phơi khô, nghiền thành bột, mỗi lần uống 3 – 6 g. 2-3 lần một ngày.
  • Chữa viêm da mủ, chàm, bỏng, rắn độc cắn, lấy rễ cây sâm cau rừng, 15 g sắc lấy nước uống. Đồng thời, lấy lá tươi, rửa sạch, giã nát đắp lên vết thương hoặc đun với nước.
  • Để chữa tiêu chảy và đau bụng, lấy 15 g rễ cây sâm cau rừng sắc hoặc uống thành bột. Bạn có thể dùng 20-30 g tươi, nhai và nuốt.

Ở Ấn Độ, rễ sâm cau rừng được dùng làm thuốc chữa di tinh, kiết lỵ và bệnh lậu. Lá có tác dụng làm dịu và nước ép của lá được sử dụng để điều trị viêm hoặc trầy xước da.

Dưa chuột hoang dã cũng được ăn ở Indonesia[MedicalIndex1995)[Medicinalherbindex1995)[Indeksiibaritmjekësor1995)[Medicinalherbindex1995)

Ở Campuchia, hạt được dùng để tẩy trắng, và rễ cũng được dùng làm thuốc tẩy[Perryetal1980:116)[Perryetal1980:116)[Perryetal1980:116)[Perryetal1980:116)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now