Công dụng, cách dùng Rù rì sông | Flowerfarm.vn

1. Mô tả

  • Cây nhỏ, cao 3-4. Cơ thể cứng và có màu nâu. Cành xoắn, có lông sau nhẵn.
  • Lá mọc so le, hình mác, dài 4-14 cm, rộng 1,2-2,5 cm, gốc tròn, đỉnh nhọn, mặt trên bóng, mặt dưới có lông ở đầu, hẹp, mép khía răng cưa đầy hoặc hơi; cuống lá dài 0,5 – 1,5 cm, có lông, lá hình mác, hơi sưng ở gốc.
  • Cụm hoa đực mọc ở kẽ lá thành cụm hoa cong gồm nhiều lá bắc con, trục có lông, có rãnh và nhiều hoa, các hoa nằm giữa lá bắc con và 2 lá bắc con; lá đài 3, mảnh, nhiều nhị. Cụm hoa cái dài trên móng, lá bắc và lá bắc dài bằng lá đài, hoa không cuống, lá đài 5 xếp, mặt ngoài có lông; bầu tròn, có lông, 3 ô.
  • Quả nang, hình cầu, có lông, đường kính 4 mm, 3 mảnh vỏ sạch, hạt hình trứng.
  • Mùa hoa quả: tháng 3-7.

2. Phân bố, sinh thái

dành Homonoia Lour. Ở Việt Nam có 2 loại, trong đó có loài gây ồn trên. Trên toàn thế giới, các vết sưng ở bờ sông phổ biến ở châu Á nhiệt đới, từ Ấn Độ đến Trung Quốc, và khắp Đông Nam Á và Nam Á. Ở Việt Nam, bãi bồi cũng phân bố rộng khắp các tỉnh miền núi và miền Trung, miền Bắc và miền Trung, và cả ở Tây Nguyên.

Cây ưa sáng, ưa ẩm, nơi thích hợp sinh trưởng là ven bờ suối, vùng thượng lưu sông, độ phân bố đến 1500 mm.

Những phần đã dùng:

Rễ, rễ, lá.

3. Thành phần hóa học

  • Dịch chứa crepe albumin độc (Võ Văn Chi, 1997).
  • Bờ sông chứa taraxerone quercetin – 3 – O – β – D – glucopiranosyl (1 – 6) O – α -L-rhamnoside. Hàm lượng tanin trong toàn cây không rễ là 3,5%. [Atal CK et al., 1978, Indian J. Exptal Bilogy, vol. 16, p. 330 – 349]

4. Tác dụng dược lý

Độc tính cấp tính:

Toàn cây bỏ rễ, phơi khô, nghiền thành bột khô, chiết bằng etanol 50%, sau đó làm bay hơi dưới áp suất giảm cho đến khi khô, nghiền thành bột rễ. Thử độc tính cấp dùng thuốc tiêm phúc mạc chuột cống trắng xác định LD50 = 500 mg / kg. [Bhakuni et al., 1969, Indian J. Exptal Biology, vol.7; 250 – 262].

Tác dụng lợi tiểu:

Rễ cây xương sông đun sôi có tác dụng lợi tiểu. [Chopra et al., 2001, Glossary of Indian Med Plants, Ed. 6, p.135, NISC – New Delhi).

5. Tính vị, công năng

Rễ rù rì bờ sông có vị đắng, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, lợi tiểu, tiêu viêm, giải độc.

6. Công dụng

Rễ rù rì bờ sống được dùng chữa rối loạn tiết niệu, đái dắt, đái són, sỏi bàng quang. Cũng dùng để nhuận tràng, chữa trĩ. Liều dùng 10 – 15g rễ khô, sắc uống.

  • Ở Vân Nam (Trung Quốc), rễ rù rì trị cảm, viêm gan mạn tính, rối loạn tiết niệu, đòn ngã sưng đau. Còn dùng chữa lậu, giang mai.
  • Ở Ấn Độ, nước sắc rễ rù rì được dùng để lợi tiểu, chữa rối loạn tiết niệu, đái són đau, sỏi bàng quang, sỏi tiết niệu. Còn dùng để nhuận tràng, chống loét tiêu hoá, chữa trĩ, chữa lậu và giang mai (Chopra et al., 2001, Glossary of Indian Med. Plants, Ed.6, p.135, NiSC – New Delhi; Nadkarni, 1999, Indian materia medica, p.652. Popular Prakashan Bombay – India).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now