Công dụng và cách dùng của đan sâm | Flowerfarm.vn

Theo đông y, có rất nhiều loại thảo dược quý hiếm rất tốt cho sức khỏe và bồi bổ cơ thể. Trong số đó, không thể không kể đến một loại thảo dược là Đan sâm. Vậy loại thảo dược này quý hiếm có tác dụng chữa bệnh như thế nào và cách sử dụng Danshen như thế nào để đạt được hiệu quả tốt nhất? Bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Công dụng và cách sử dụng Danshen 1

Danshen là một loại thuốc tốt cho tim mạch

Đan Sâm còn được gọi là: Vị Đan sâm, Vỹ Đan sâm, Vân Nam Trì, Huyết sâm, Hồng sâm, Kê huyết đằng, Tử Đan sâm.

Đặc điểm của cây:

Đan bì là một cây thuốc quý, thân thảo, sống lâu năm, cao khoảng 30-80 cm, thân màu đỏ đến nâu, đường kính 0,5-1,5 cm.

  • Thân vuông, đỉnh có gân dọc.
  • Lá cấu tạo mọc đối, thường có 3-7 lá chét; các lá chét ở giữa thường to hơn, mép có răng cưa nhọn; mặt trên của lá chét màu xanh tro, có lông.
  • Hoa mọc thành chùm ở ngọn cành, dài 10-15 cm, có 6 tán; 3-10 hoa mỗi vòng tròn, thường có 5 hoa, màu đỏ tím nhạt. Tràng hoa 2 cạnh, mép trên cong hình lưỡi liềm, mép dưới chia ba, 2 nhị ở mép dưới; bầu có miệng dài.
  • Quả nhỏ, dài 3 mm, rộng 1,5 mm.

Bộ phận y tế:

Cây thuốc là rễ đã phơi hay sấy khô của cây Dổi – một vị thuốc quý.

Rễ ngắn, dày, có khi ở đầu rễ vẫn còn phần gốc của cuống. Rễ hình trụ dài, hơi cong, đôi khi phân nhánh và các rễ nhỏ hình rìa; Dài 10-20 cm, đường kính 0,3-1 cm. Mặt ngoài màu nâu đỏ hoặc nâu đen, sần sùi, có nếp nhăn dọc. Vỏ của rễ già bị bong ra, thường có màu nâu tím. Chất chắc, giòn, bề mặt đứt gãy không có vết nứt, hoặc hơi phẳng và đặc, vỏ màu nâu đỏ, gỗ màu xám đến xám hoặc đỏ tía với các bó mạch màu vàng đến trắng, xếp theo kiểu xuyên tâm.

Toàn cảnh: Hình ảnh cây Danshen

Công dụng của nhân sâm:

Danshen có tác dụng giãn tĩnh mạch, hoạt huyết, cải thiện tuần hoàn:

Trong y học cổ truyền Trung Quốc, Đan sâm là một loại thuốc giúp cải thiện lưu thông máu và làm giảm huyết ứ. Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, hoạt chất Tanshinone IIA có tác dụng làm giãn nở các tiểu động mạch và mao mạch từ đó giúp cải thiện tuần hoàn, giảm tình trạng ứ đọng máu.

==> Nhờ tác dụng này, Danshen giúp giảm nhanh các triệu chứng ho, phù, khó thở, mệt mỏi, đau thắt ngực do bệnh tim mạch, đặc biệt là suy tim.

Danshen ngăn ngừa xơ vữa động mạch, chống oxy hóa, chống viêm:

Nhiều nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra rằng Tanshinone IIA ngăn ngừa xơ vữa động mạch cũng như tổn thương tim và bệnh cơ tim phì đại. Khi tiêm một dẫn xuất tanshinone natri sulfat, trong đó tanshinone II là hoạt chất của Danshen, vào động mạch vành sẽ làm giảm tình trạng nhồi máu cơ tim cấp. Kích thước vùng thiếu máu cục bộ giảm hoặc giảm nhiều, tỷ lệ nhồi máu cơ tim giảm dần.

  • Trong xơ vữa động mạch, Tanshinone IIA ức chế quá trình oxy hóa LDL, sự kết dính của bạch cầu đơn nhân vào nội mạc, sự di chuyển và tăng sinh của tế bào cơ trơn, sự tích tụ cholesterol của đại thực bào, sự biểu hiện của các cytokine tiền viêm và sự tích tụ của tiểu cầu, do đó giúp ổn định tiểu cầu. .

Danshen ngăn ngừa xơ vữa động mạch, chống oxy hóa, chống viêm: 1

Danshen kết hợp với thảo mộc chữa được nhiều bệnh

Danshen giúp phá vỡ huyết khối (cục máu đông):

Trong y học cổ truyền Trung Quốc, Đan sâm là một vị thuốc có tác dụng cải thiện tuần hoàn máu, giảm ứ huyết, chữa rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, đau bụng kinh, đau nhói ở ngực và bụng, đau do viêm khớp cấp, nhiễm trùng da. , lo âu, mất ngủ, gan lách to, đau thắt ngực. Ổn định màng của hồng cầu, tăng sức đề kháng của hồng cầu nhờ dẫn xuất tanshinone II natri sulfat. Ức chế kết tập tiểu cầu, chống huyết khối nhờ hoạt chất Miltiron và Salvinon của Danshen.

Danshen – một loại thảo mộc tiềm năng chống lại chứng rối loạn nhịp tim:

Đan sâm có tác dụng điều hòa hoạt động của các kênh ion, do đó cải thiện tình trạng quá tải gian bào của ion canxi, do đó ổn định điện thế của màng tế bào, làm giảm hoặc ngăn ngừa rối loạn nhịp tim. Với tác dụng đa chiều trên toàn hệ tim mạch, Đan sâm hiện được ứng dụng và bào chế dưới nhiều chế phẩm khác nhau để bảo vệ tim mạch – cơ quan đích nhắm đến của bệnh tim mạch, giúp giảm nguy cơ bệnh tim, làm chậm tiến triển của bệnh tim và nâng cao chất lượng của cuộc sống cho bệnh nhân. Bảo vệ cơ tim khỏi các rối loạn chức năng và chuyển hóa do thiếu oxy.

  • Ngoài ra, Đan sâm còn được dùng để chữa các chứng âm hư, nóng trong, hồi hộp, khó chịu, kinh nguyệt không đều, vô kinh, kết quả vùng bụng dưới, phong thấp, khớp sưng đau, thần kinh suy nhược, nhức đầu, mất ngủ méo mó thương tổn, mụn độc, ghẻ lở. Nó còn được dùng để chữa bệnh vàng da, chảy máu tử cung và kinh nguyệt ra ít nhiều rất hiệu quả, vừa an toàn cho động thai, thai chết lưu, vừa hết ngứa.

Xem thêm: Thành phần và đặc tính của nhân sâm

Cách sử dụng nhân sâm:

Có thể ngâm rượu để uống:

Mồng tơi ngâm rượu vào mùa hè rất tốt cho sức khỏe, ta có thể dùng múa đã phơi khô, loại bỏ tạp chất và phần cuống còn sót lại, rửa sạch, ngâm mềm, thái dày, phơi khô để dùng.

1. Nhân sâm Tử Đan (Làm rượu):

  • Lấy nhân sâm đã cắt thành lát, cho rượu vào, trộn đều các vị thuốc với rượu, đậy nắp lại, để 1 giờ cho rượu thấm hết, đun trên lửa nhỏ cho đến khi cạn, vớt ra để nguội.
  • Cứ 10 kg nhân sâm bạn cần 1 lít rượu.

2. Phòng ngừa và điều trị bệnh tim mạch vành:

  • Đan sâm 30 gi rửa sạch,
  • Nhúng vào 500 g rượu trắng,
  • Hít khoảng 7 ngày là có thể dùng được,
  • Ngày uống 2-3 ml, mỗi lần 2-3 lần trước bữa ăn.

3. Sản dịch sau sinh hoặc sau khi sinh không ra:

  • Đan sâm 20-40 g, bằm nhuyễn mỗi lần 6-8 g,
  • Cchia 2 lần một ngày là hiệu quả.
  • Uống với rượu nóng hoặc pha với nước đường mía càng tốt.

Uống nước như uống trà:

Phòng ngừa và điều trị giúp hạ mỡ máu:

  • Sử dụng nhân sâm nguyên chất 8-12 g,
  • lều cứng rắn,
  • Hâm nóng như tách trà uống trong ngày

Điều trị viêm gan mãn tính:

  • Danshen 10 g,
  • Nhân trần 15 g sắc nước uống,
  • Thêm 15 g đường đỏ chia 2-3 lần uống trong ngày.

Nước sắc kết hợp với các vị thuốc khác:

Chữa suy nhược thần kinh, đau đầu, mất ngủ:

Đan sâm, bạch thược, đại táo, hạt sao, mạch môn, ngưu tất, xuân sâm, mỗi vị 16g; dành dành, giấm táo, hương phụ mỗi vị 8g. Uống cả túi trên một cái cân.

Điều trị viêm khớp cấp tính với tổn thương tim:

Đan sâm, kim ngân hoa, mỗi vị 20 g, huyền sâm, hoàng kỳ, bạch truật, mỗi vị 16 g; Đương quy, long nhãn, liên kiều, hoàng cầm, hoàng bá, mỗi vị 12g; hạt đại táo, sắc uống mỗi phần 8 g; Myrrh, Viễn chí, mỗi vị 6 g. Uống cả túi trên một cái cân.

Khi có rối loạn nhịp tim: Nhân sâm 16 g, sài đất, kim ngân hoa, mỗi vị 20 g; 16 g đảng sâm, gai cam thảo, a giao, mạch môn, hạt vừng, đại táo, liên kiều, mỗi vị 12 g; quế chi 6 g, gừng sống 4 g. Uống cả túi trên một cái cân.

Điều trị kinh nguyệt đau đớn, không có kinh nguyệt:

Đan sâm 10g, mộc hương 6g, đương quy 10g, bạch truật 5g, xuyên khung 5g, đại hoàng 10g, nước 600ml. Sắc còn lại 200ml chia 3 lần uống trong ngày.

Điều trị suy tim:

16 gr huyền sâm, 20 gr huyền sâm, bạch truật, trạch tả, xuyên khung, ngưu tất, trắc bá diệp, sơn tra, mộc thông, mỗi vị 16 gr. Uống cả túi trên một cái cân.

Để biết thêm về công dụng của các vị thuốc quý, các bạn có thể xem thêm:

Tổng hợp những cây thuốc quý hiếm cho người Việt Nam phần I

Tổng hợp những cây thuốc quý hiếm đối với người Việt Nam phần II

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now