Phân hữu cơ vi sinh là gì, phân loại và quy trình sản xuất | Flowerfarm.vn

Phân vi sinh Hiện đang rất được ưa chuộng, tuy tác dụng chậm hơn phân hóa học nhưng bảo vệ đất về lâu dài, giúp tăng kết cấu đất, không để lại dư lượng nông sản nên đảm bảo sức khỏe cho con người và vật nuôi.

Rất ít người biết phân hữu cơ vi sinh Phân vi sinh là gì, có mấy loại, cách phân biệt từng loại, đặc biệt là sự khác nhau giữa phân vi sinh và phân vi sinh. Vì vậy, trong bài viết này, Foo sẽ giúp bạn làm rõ những vấn đề đó.

Phân vi sinh là gì?

Là tên gọi của một loại phân hữu cơ có chứa từ một đến nhiều chủng vi sinh vật có ích, được xử lý bằng cách trộn và xử lý các nguyên liệu hữu cơ, sau đó lên men với các chủng vi sinh vật.

Phân vi sinh

Phân vi sinh chứa hơn 15% hàm lượng chất hữu cơ và mật độ vi sinh vật ≥ 1 × 106 CFU / mg của mỗi loài.

Loại phân này ngoài việc cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng đa lượng, trung lượng và vi lượng cho cây trồng, tiêu hóa các chất vô cơ trong đất thành chất dinh dưỡng, còn có tác dụng cải tạo, kích thích, tăng lượng mùn và tăng lượng mùn. , làm cho đất tơi xốp, không bị tẩy trắng.

Phân vi sinh Nó còn góp phần cải thiện môi trường sống cho vi sinh vật trong đất, bổ sung nguồn vi sinh vật có lợi cho cây trồng như vi sinh vật tăng cường trao đổi chất, nấm đối kháng giúp phòng trừ bệnh hại cây trồng. , tăng sức đề kháng và kháng bệnh, vi sinh vật sẽ phân hủy các chất khó hấp thụ thành dạng dễ hấp thụ.

Việc sử dụng phân hữu cơ vi sinh có tầm quan trọng lớn trong việc giảm thiểu tác hại của hóa chất đối với nông sản do lạm dụng hóa chất như thuốc trừ sâu, phân bón hóa học, tăng cường bảo vệ môi trường và định hướng sản xuất nông nghiệp hữu cơ bền vững.

Sản xuất phân hữu cơ vi sinh

Quy trình sản xuất phân vi sinh

Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu gồm phân bò, than bùn, bùn mía, bã cà phê và một số nguyên liệu hữu cơ khác.

Bước 2: Thu thập nguyên liệu và thực hiện sơ chế

Bước 3: Dùng vi sinh vật phân hủy để ủ. Sau khi ủ thành công sẽ thu được giá thể hữu cơ.

Bước 4: Bổ sung chế phẩm vi sinh với liều lượng có sẵn, có thể bổ sung thêm NPK và các nguyên tố vi lượng nếu cần. Trộn đều.

Bước 5: Kiểm tra chất lượng phân bón sản xuất.

Bước 6: Đóng gói và bảo quản.

Các loài vi sinh vật dùng để sản xuất phân hữu cơ vi sinh

Vi sinh vật cố định đạm

Trong tự nhiên, nitơ được tìm thấy ở nhiều dạng phân tử và tự do như nitrat, axit amin, protein. Nitơ ở dạng phân tử có rất nhiều trong không khí, nhưng thực vật không có khả năng đồng hóa trực tiếp. Đòi hỏi khả năng cố định và chuyển hóa thành chất dinh dưỡng của vi sinh vật để có thể sử dụng nguồn nitơ này.

Quá trình chuyển đổi nitơ phân tử thành nitơ mà cây trồng có thể hấp thụ được gọi là quá trình cố định nitơ, bởi các vi khuẩn thuộc chi Azospirillum, Azotobacter, Clostridium; bèo tây với dâu tây cộng sinh với vi khuẩn lam như Anabaena và địa y (vi khuẩn lam và nấm thuộc chi Nostoc); vi khuẩn cộng sinh như Rhizobium trong các hạch rễ cây họ đậu, v.v.

Các vi sinh vật trên sẽ cố định nitơ từ không khí và chuyển hóa thành các hợp chất chứa nitơ giúp đất và cây trồng dễ hấp thụ hơn, nâng cao năng suất và sức đề kháng của cây trồng, đồng thời làm tăng màu mỡ cho đất.

Vi sinh vật phân giải cellulose

Rơm, cám, bã mía hay trấu … có chứa xenlulo, là nguồn chất hữu cơ rất dồi dào. Xenluloza sau khi được thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm có thể được sử dụng làm phân bón cho cây trồng, tuy nhiên quá trình này khá tốn kém và ảnh hưởng đến môi trường.

Vì vậy, người ta đã chuyển sang sử dụng vi sinh để xử lý xenlulo với hiệu quả và độ an toàn cao hơn. Những vi sinh vật đó thuộc nhóm vi khuẩn như Pseudomonas, Clostridium; nấm như Aspergillus niger, Trichoderma reesei và xạ khuẩn như Streptomyces lividans, Streptomyces drozdowiczii, Streptomyces reticuli …

Các vi sinh vật phân giải photphat

Các vi sinh vật phân giải photpho có khả năng chuyển hóa nhiều hợp chất photpho khó tan thành các chất dễ sử dụng. Giúp nâng cao hiệu quả sử dụng lân, khả năng chống chịu thời tiết, sâu bệnh, tạo điều kiện nâng cao sản lượng. Một số loài vi sinh vật tiêu biểu là Aspergillus niger, B. subtilis, Bacillus megaterium, Pseudomonas sp.,…

Vi sinh vật kích thích tăng trưởng

Bao gồm các loài vi khuẩn Azospirillum, Pseudomonas, Bacillus, Rhizobium, Enterobacter, Erwinia, Serratia, Athobacter, Alcaligenes, Flavobacterium, Acinetobacter …

Những vi khuẩn này giúp kích thích sự phát triển của thực vật thông qua việc tiết ra các chất chuyển hóa thứ cấp, do đó làm tăng khả năng hấp thu dinh dưỡng vào rễ. Ngoài ra, nó còn ức chế mầm bệnh thông qua cơ chế cạnh tranh chất dinh dưỡng, tiết ra chất kháng sinh hoặc men tạo hệ thống đề kháng giúp cây trồng.

Phân hữu cơ vi sinh

Các vi sinh vật phân hủy mùn / hợp chất hữu cơ (xenlulo)

Các vi sinh vật này sử dụng cellulose để sinh trưởng và phát triển. Các vi sinh vật này phân giải xenluloza giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, có các tác dụng sau:

  • Tạo điều kiện tăng năng suất
  • Tăng độ phì nhiêu của đất

Vi sinh vật phân giải silicat

Chúng là những vi sinh vật tiết ra các hợp chất có khả năng phân giải các khoáng chất chứa silicat trong đá, đất, v.v. để giải phóng các ion silic, ion kali ra môi trường.

Vi sinh tăng hấp thu kali, sắt, photpho, mangan

Đó là các vi sinh vật thuộc nhóm nấm rễ, xạ khuẩn, vi khuẩn … trong quá trình phát triển và sinh trưởng, thông qua hệ thống sợi và cơ quan dự trữ, có khả năng làm tăng khả năng hấp thụ ion khoáng của cây.

Vi sinh vật ức chế vi sinh vật gây bệnh

Là nhóm vi sinh vật có khả năng tiết ra các hợp chất kháng sinh hoặc phức hợp siderophore có khả năng ức chế và ức chế các nhóm vi sinh vật gây bệnh thực vật khác.

Các vi sinh vật lưu trữ polysaccharid ẩm

Các vi sinh vật này tiết ra polysaccharid có khả năng cải thiện sự liên kết của các hạt khoáng, chanh và đất sét với đất. Chúng rất hữu ích trong thời gian hạn hán; các chủng được sử dụng bao gồm Lipomyces sp.

Sử dụng phân vi sinh như thế nào cho hiệu quả?

Cách dùng: Đầu tiên làm ướt hạt, sau đó trộn với phân vi sinh với lượng 100 kg hạt giống thì cần 1 kg phân vi sinh. Khoảng 10 – 20 phút sau khi trồng.

Phân vi sinh có thời gian sử dụng tốt nhất từ ​​1 – 6 tháng (kể từ ngày sản xuất), thời gian này đảm bảo vi sinh vẫn hoạt động tốt khi bón vào đất.

Nhiệt độ bảo quản không cao quá 30 độ C, để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp làm chết vi sinh vật.

Bón phân sinh học phát huy tốt trong điều kiện chân đất cao, thích hợp cho cây trồng miền núi.

Phân biệt phân hữu cơ vi sinh với phân vi sinh

Phân vi sinh hiện đang được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp 4.0, bản chất của nó là các chế phẩm chứa các loại vi sinh vật được chọn lọc theo đúng quy chuẩn kỹ thuật.

Các loại vi sinh được sử dụng để chế biến phân vi sinh bao gồm vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật phân giải lân, vi sinh vật phân giải chất hữu cơ, vi sinh vật kích thích sinh trưởng cây trồng…. tỷ trọng theo tiêu chuẩn cơ quan quản lý nhà nước, thường ≥8 FU / 0m CFU / ml.

Phân vi sinh được sử dụng rộng rãi vì không ảnh hưởng xấu đến cây trồng, chất lượng cây trồng, môi trường sinh thái và sức khỏe con người.

Phân vi sinh có cơ chế hoạt động khá đơn giản, khi được bổ sung vào đất, vi sinh vật sẽ hoạt động, sản sinh và chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng mà cây trồng có thể hấp thụ được như N, P, K, các nguyên tố vi lượng,… hoặc chứa các chất có khả năng sinh học. . phòng trừ sâu bệnh, cải tạo đất, tăng năng suất.

Để hiểu rõ hơn về sự khác nhau giữa phân vi sinh và phân vi sinh, Fao mời các bạn tham khảo bảng sau:

Đặc điểm so sánh Phân vi sinh Phân hữu cơ vi sinh
Thiên nhiên Nó là một loại phân hữu cơ được xử lý bằng cách lên men với các vi sinh vật có lợi Nó là một chế phẩm có chứa các vi sinh vật có lợi
Người vận chuyển Than bùn, phân hữu cơ, bùn mía, bã cà phê, v.v. Thường dùng mùn làm chất độn, chất mang vi sinh vật
Số lượng vi sinh vật Từ 1 × 106 Từ 1,5 × 10số 8
Các loài vi sinh vật Vi khuẩn cố định đạm, phân tán lân, kích thích sinh trưởng, VSV chống vi khuẩn, nấm, v.v. Vi khuẩn cố định nitơ, phân giải photpho, phân hủy xenlulozơ
Các phương pháp được sử dụng Đắp trực tiếp xuống đất Trộn vào hạt giống, ủ rễ hoặc bón trực tiếp vào đất

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now