Cây si rô, giá trị thực phẩm và dược liệu | Flowerfarm.vn

trái cây và xi-rô trái cây

Có một loại cây nghe thật ngọt ngào! Vâng, nó là xi-rô. Thoạt nhìn, nhiều người nghĩ siro đỏ ở dạng lỏng nhưng thực tế siro có vị chua.

Đặc trưng

Syrup (siro), tên khoa học là Carissa carandasthuộc họ Trúc (Đầu tiên).

Thường được biết đến với giá trị trang trí và trái cây hơn là giá trị y học. Cây mọc ở nhiều nơi trên đất nước ta nhưng hiện nay ở miền nam cây phong ba khá hiếm vì đã bị chặt phá nhiều (vì cây có gai).

Cây si là loại cây bụi sống lâu năm, có gai chắc, lá kép, hình bầu dục khá nhỏ. Hoa của cây ô rô nhỏ, màu trắng, mọc thành chùm, có mùi thơm và rất bùi. Quả siro là loại quả mọng, to bằng quả nho với cùi khá dày và có màu sắc rất hấp dẫn, từ trắng xanh đến trắng hồng và đỏ khi còn nguyên, chuyển sang đen khi chín.

Cây si sống rất chua nên được dùng làm gia vị cho các món chua, thường dùng để nấu canh chua, trộn gỏi. Khi chín, độ chua của siro giảm dần và quả có vị chua ngọt nên được dùng để ăn, uống, làm mứt …, trong đó, phổ biến nhất là dùng làm siro.

Cách làm siro giải khát, lợi sữa

Chọn loại siro đen nướng chín, bỏ cuống, rửa sạch mủ trắng, để ráo. Tiếp theo, bạn ép cùi siro để lấy phần dịch lỏng (bỏ phần bã) rồi cho đường vào (tùy theo yêu cầu độ ngọt của siro mà tỷ lệ chất lỏng và đường có thể là 1: 2 hoặc ce dịch khác nhau). Đun sôi hỗn hợp khoảng nửa tiếng thì tắt bếp, đợi nguội và để dành dùng sau.

Nước siro có mùi thơm đặc trưng và màu tự nhiên của siro rất đẹp mắt. Theo kinh nghiệm dân gian, pha siro đá để uống không chỉ giúp giải khát, thanh nhiệt, lợi túi mật mà còn giúp ích cho các bà mẹ đang cho con bú.

Xi-rô cay và xi-rô trái cây

Hình ảnh cây si rô

Sử dụng xi-rô trái cây

  • Được biết siro trái cây rất giàu chất sắt nên rất tốt cho bệnh nhân thiếu máu, đồng thời trái cây cũng chứa nhiều vitamin A và C nên cũng rất tốt cho sự phát triển của tế bào. Ngoài ra, siro còn chứa phốt pho, là một khoáng chất cần thiết cho xương và răng chắc khỏe.
  • Siro cũng rất tốt cho gan, mật, giúp làm dịu tim, giảm lo âu, điều trị chứng khó tiêu, táo bón, đau dạ dày, giúp giảm cân, làm sạch máu và giảm lượng đường trong máu (3).
  • Đặc biệt, siro quả non được dùng để chữa các bệnh về sỏi mật, trong đó có khả năng làm giảm các triệu chứng hồi hộp và bực bội (ăn khoảng 4g siro chưa chín, một ngày một lần). (3).
  • Tuy nhiên, quả ô rô (cũng như các bộ phận khác của cây) có nhiều mủ trắng, hơi độc nên sau khi thu hoạch, bạn nên đợi quả ra hết mủ và nên rửa sạch trước khi ăn. Ngoài ra, để tránh những tác dụng phụ không mong muốn, bạn không nên ăn quá nhiều siro hoa quả mỗi ngày (không quá 10 quả).

Công dụng của lá và rễ cây ô rô

  • Lá được dùng dưới dạng thuốc sắc để hạ nhiệt, chữa tiêu chảy, đau tai. (2). Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cho thấy, dịch chiết từ lá cây ô rô còn có tính kháng khuẩn. (4).
  • Rễ ô rô có vị đắng, tính sát trùng, được dùng làm thuốc sắc để trị giun sán. Hơn nữa, kết quả nghiên cứu còn cho thấy dịch chiết từ rễ cây ô rô còn có đặc tính chống co giật. (4).

Thêm thông tin

  • Cây siro ưa nắng, không chịu úng và sinh trưởng khá chậm. Thật đấy, có lần, tôi chỉ cho một cây si cao hơn hai thước, nằm nghiêng một bên, cành rậm rạp và những chùm quả đẹp mắt, và hỏi chú tôi rằng cây đó đã trồng được năm bảy năm chưa? Nghe đến đây, chú tôi đang ngồi trên võng lập tức cúi xuống cười: “Trời ơi, nó lớn hơn mấy chục năm rồi mà đùa!”. Mặt khác, trái si rô rất đẹp và cần nhiều thời gian để chín (khoảng vài tháng) nên cây si rất lý tưởng để trồng làm trang trí. Tuy nhiên, giá thành của cây si cũng “nhỉnh” hơn một chút so với các loại cây cảnh khác.
  • Cây ô rô dễ sống nhưng khó tán. Cây có thể trồng từ hạt nhưng vì cây sinh trưởng chậm nên người ta thường dùng phương pháp giâm cành. Hơn nữa, khi chiết cành bằng siro phải dùng thuốc kích thích nên tỷ lệ ra rễ của cành mới cao chứ không thể để tự nhiên như nhiều loại cây trồng khác. Ngoài ra, cây si rô tuy ít sâu bệnh nhưng dễ bị bọ bột phá hại.

Nguồn tham khảo

  1. Si rô (rau)https://vi.m.wikipedia.org/wiki/Si_r%C3%B4_(th%E1%BB%B1c_v%E1%BA%ADt), truy cập: 23/04/2019.
  2. Carissa Carandas, https://en.m.wikipedia.org/wiki/Carissa_carandas, truy cập: 23/04/2019.
  3. Công dụng của thuốc Carissa Carandas, công dụng, cách chữa, tác dụng phụ, dưỡng chất, https://herbpathy.com/Uses-and-Benefits-of-Carissa-Carandas-Cid3956, truy cập: 23/04/2019.
  4. Karonda Carissa carandas: Lợi ích, biện pháp khắc phục, nghiên cứu, tác dụng phụhttps://easyayurveda.com/2016/12/13/karonda-carissa-carandas-karamarda/, ngày vào cửa: 23/04/2019.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now