Công dụng của hạt dẻ có thật sự tốt cho sức khỏe? | Flowerfarm.vn

Cho đến ngày nay, vẫn còn nhiều tin đồn rằng lợi ích của hạt dẻ rất tốt cho sức khỏe con người. Nhưng nhiều nguồn thông tin khác lại cho rằng đây là thực phẩm nguy hiểm cho phụ nữ. Vậy sự thật về điều này là gì?

Công dụng của hạt dẻ
Những công dụng thực sự của hạt dẻ là gì?

Công dụng của hạt dẻ

  • Chất chống oxy hóa tuyệt vời

Hạt dẻ rất giàu chất chống oxy hóa giúp chống lão hóa da và các cơ quan nội tạng. Chất chống oxy hóa có lợi vì chúng tiêu diệt các gốc tự do trong da và cơ thể.

  • Giữ cơ thể của bạn đủ nước

Hạt dẻ có sự hiện diện của kali và một ít natri do đó giúp điều chỉnh việc giữ nước trong cơ thể.

  • Ổn định năng lượng

Hạt dẻ chứa 76 gam carbohydrate và 3 gam chất béo. Carbohydrate rất quan trọng để cung cấp năng lượng cho cơ thể và cho hoạt động của hệ thần kinh.

  • Phòng chống thiếu máu

Thiếu máu thường do thiếu sắt. Hạt dẻ rất hiệu quả trong việc giảm nguy cơ thiếu máu do trong hạt dẻ có chứa nhiều sắt và đồng.

Đồng là một khoáng chất giúp xương chắc khỏe, hỗ trợ hình thành tế bào hồng cầu và chức năng thần kinh, đồng thời tăng cường hệ thống miễn dịch.

  • Giúp hình thành các tế bào hồng cầu

Hạt dẻ cũng rất giàu axit folic. Đối với quá trình hình thành hồng cầu và tổng hợp DNA, axit folic rất cần thiết cho cơ thể. Tiêu thụ một nắm hạt dẻ mỗi ngày sẽ cung cấp axit folic cần thiết cho quá trình hình thành hồng cầu.

Hạt dẻ có thể giúp giảm căng thẳng nhờ sự hiện diện của các chất chống căng thẳng. Kali có trong hạt dẻ giúp cơ thể kiểm soát và duy trì mức huyết áp bình thường. Sức khỏe tim mạch được cải thiện nhờ ăn hạt dẻ mỗi ngày.

  • Tốt cho sức khỏe tim mạch

Giàu chất dinh dưỡng, chất béo và chất chống oxy hóa mạnh mẽ, hạt dẻ bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tim mãn tính. Do sự hiện diện của axit béo omega-3, hạt dẻ có hiệu quả trong việc giảm chất béo trung tính và giảm mức cholesterol xấu trong cơ thể.

Hạt dẻ chứa 62% nhu cầu vitamin C hàng ngày của bạn mỗi cốc. Vitamin C là một chất chống oxy hóa tự nhiên hòa tan trong nước mạnh mẽ, giúp cơ thể phát triển khả năng chống lại các tác nhân lây nhiễm và loại bỏ các gốc tự do gây ung thư trong cơ thể.

  • Tác dụng của hạt dẻ đối với bà bầu có hại hay không?

Phụ nữ sau sinh, trẻ nhỏ và người bị táo bón không nên ăn quá nhiều.

Như vậy, chỉ phụ nữ sau sinh không nên ăn quá nhiều, còn nói phụ nữ ăn hạt dẻ giảm cân là tin đồn vô căn cứ.

Công dụng của hạt dẻ
Chỉ phụ nữ sau sinh không nên ăn quá nhiều hạt dẻ

Bài thuốc quý trong các bài thuốc dân gian

Trong dân gian cũng có nhiều bài thuốc sử dụng hạt dẻ như một cách bồi bổ cơ thể sau khi ốm đau, mất ngủ, viêm phế quản, đau dạ dày hoặc để tẩy giun.

Bổ thận tráng dương, mạnh gân cốt.: Dùng hạt dẻ, gạo tẻ nấu thành cháo, thêm đường trắng, ăn ngày 1 lần.

Chữa suy nhược cơ thể, chân tay đau nhức, gầy yếu: Dùng hạt dẻ khô khoảng 30g, đun cách thủy, thêm đường đỏ, ăn một lần trước khi đi ngủ.

Chữa suy thận, đau nhức xương khớp ở người già.: Dùng 30 g hạt dẻ tươi rang hoặc hấp chín, ngày ăn 2 lần vào buổi sáng và tối.

Trị hen suyễn, thận và hôi miệng ở người già: Dùng 60 g hạt dẻ tươi, thịt lợn nạc vừa đủ, 2 – 3 lát gừng tươi đun sôi uống ngày 1 lần.

Điều trị viêm miệng – lưỡi, viêm bàng quang do thiếu vitamin B2: Hạt dẻ rang chín, ngày ăn 2 lần, mỗi lần 5 – 7 quả.

Tiêu chảy do tỳ vị hư hàn.: Dùng hạt dẻ 30 g, phục linh 12 g, đại táo 10 quả, gạo tẻ 60 g, rửa sạch, nấu thành cháo. Khi phục vụ, thêm đường trắng.

Gợi ý một số món ăn chế biến từ hạt dẻ

Hạt dẻ có thể được ăn sống, luộc hoặc hấp; có thể luộc với chân giò dưới dạng thuốc sắc; có thể xay thành bột để làm bánh,…

Trong điều kiện gia đình, hạt dẻ có thể dùng để chữa bệnh với một số dạng sau:

(1) Cháo hạt dẻ:

– Hạt dẻ (bỏ vỏ) 20g, gạo tẻ 50g; Vo sạch gạo và hạt dẻ, cho nước vào nấu sôi cháo, khi cháo chín cho thêm chút muối, để riêng, ăn trong ngày.

Tác dụng: Bổ thận tráng dương, cường tráng gân cốt, dùng chữa thận hư, lưng gối yếu, đau nhức, vận động chân tay không linh hoạt, v.v.

(2) Cháo hạt nhãn:

– 10 hạt dẻ (bỏ vỏ), 15 g long nhãn, 50 g gạo tẻ; Hạt dẻ giã nhỏ với gạo tẻ nấu cháo, khi cháo sôi lăn tăn thì cho long nhãn vào nướng đến khi cháo chín, thêm đường cát trắng trộn đều, ăn sáng hàng ngày hoặc chia ăn trong ngày.

– Tác dụng: Dưỡng tâm, bổ thận, mạnh lưng mỏi gối, chữa tim đập, loạn nhịp tim, mất ngủ, lưng gối yếu do tim, thận hư.

(3) Mứt hạt dẻ hồ đào:

– Hồ đào nhân 30-50g, hạt dẻ (sao chín bỏ vỏ) 30-50g, đường trắng lượng vừa đủ; Hồ đào và hạt dẻ đã giã nhỏ cho đường vào trộn đều; ăn như bạn muốn.

Tác dụng: Bổ thận, giúp cải thiện chức năng thận, điều trị chứng thận khí thiếu hụt, kinh lạc không được nuôi dưỡng dẫn đến các chứng như ù tai, lưng gối yếu, di tinh, xuất tinh sớm, v.v.

(4) Cuộn hồ đào:

– Hạt dẻ, quả hạch – 250g mỗi loại; nghiền thành các phần, mỗi phần 9g; Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.

Tác dụng: Chữa đau lưng do thận hư.

(5) câu nói hay:

– Hạt dẻ (thịt quả) 30 g, đại táo 10 quả, phụ tử 12 g, gạo tẻ 60 g; Nấu các thứ thành cháo, thêm đường trắng vừa ăn.

Tác dụng: Kiện tỳ (cải thiện chức năng tiêu hóa), dùng để chữa bệnh tả (tiêu chảy) do tỳ vị hư yếu.

(6) Hạt dẻ hầm:

– Hạt dẻ 50g, dược liệu 30g, nhân sâm 10g; luộc với thịt gà hoặc thịt lợn.

– Tác dụng: Bổ trung ích khí, chữa tỳ vị hư yếu.

(7) Bột trị tiêu chảy:

– Hạt dẻ xay mịn, mỗi ngày 10-15 gr nấu thành bột, thêm chút đường cho trẻ ăn.

Tác dụng: Chữa tiêu chảy ở trẻ nhỏ do chức năng tiêu hóa bị suy giảm.

(8) Hạt dẻ rang:

– Hạt dẻ rang 30-40g để ăn trong ngày.

Tác dụng: Chữa lở môi, loét miệng, viêm bàng quang do thiếu vitamin B2.

Lưu ý khi sử dụng hạt dẻ:

  • Không nên ăn thường xuyên vì sẽ gây đầy bụng.
  • Những người mắc bệnh về dạ dày nên hạn chế ăn hạt dẻ.
  • Phụ nữ sau sinh, người bị cảm lạnh chưa lành, bệnh nhân sốt rét, kiết lỵ nên hạn chế ăn nhiều hạt dẻ.
  • Không ăn các loại hạt có dấu hiệu thối rữa. Khi bóc hạt dẻ, nếu màu bên trong thay đổi thì nên bỏ ngay.
  • Trước khi rang hoặc chế biến các món ăn từ hạt dẻ, điều quan trọng là phải rửa sạch hoặc bóc vỏ hạt dẻ. Không nên nấu hạt dẻ đến khi bị cháy vì sẽ làm giảm thành phần dinh dưỡng trong hạt dẻ. Để bảo quản tốt hạt dẻ nên để ở nơi thoáng mát, sạch sẽ để chống mối mọt.

chất tổng hợp

Hay nhin nhiêu hơn:

Công dụng của củ cải trắng và những lưu ý ít người biết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now